Sunday, April 7, 2019

Mẫu biên bản họp hội đồng quản trị Công ty Cổ phần mới nhất

Công ty Cổ phần là loại hình công ty phổ biến nhất hiện nay bên cạnh công ty TNHH. Hội đồng quản trị Công ty cổ phần là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản. Sau đây Luật nhân dân xin chia sẻ với quý độc giả mẫu biên bản họp hội đồng quản trị Công ty Cổ phần mới nhất để bạn đọc tham khảo:

Công ty cổ phần là gì?

Trước khi chia sẻ về mẫu biên bản họp hội đồng quản trị, bạn nên biết thế nào là công ty cổ phần

(ghi nhận tại Điều 110 Luật Doanh nghiệp 2014):

Điều 110. Công ty cổ phần

  1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
  2. a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  3. b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  4. c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  5. d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
  6. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  7. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.”

Theo đó, Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
  • d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ hai trường hợp:
  • Kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 năm thì cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
  • Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.

Mẫu biên bản họp hội đồng quản trị Công ty Cổ phần

CÔNG TY CỔ PHẦN………..

——————

Số: …../2018/BB-HĐQT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………..

(V/v: ……………………………….)

Hôm nay, vào hồi …..giờ…… phút, ngày …….. tháng ……. năm 2018,

Tại trụ sở CÔNG TY CỔ PHẦN ………………..: ………………………..

Mã số doanh nghiệp: ……………. cấp ngày ………………

Các Thành viên Hội đồng quản trị của công ty đã nhóm họp thảo luận một số vấn đề liên quan đến việc: ……………..

  1. THÀNH PHẦN THAM GIA
  2. Thành viên Hội đồng quản trị: ………thành viên. Bao gồm

– ………………….                       Chủ tịch hội đồng quản trị

– ………………………..          Thành viên HĐQT

– ………………………..             Thành viên HĐQT

  1. Bầu chủ tọa và thư ký

Chủ tọa: Ông/Bà............................................................................................... – Chủ tịch HĐQT

Thư ký: Ông/Bà ............................................................................................... – Thành viên HĐQT.

  1. NỘI DUNG CUỘC HỌP

Căn cứ số thành viên có mặt và điều kiện họp Hội đồng quản trị quy định tại điều lệ Công ty, Hội đồng quản trị hôm nay được tiến hành hợp lệ để thảo luận các vấn đề liên quan đến việc “……………………………..” của công ty với các nội dung sau:

----------------------------------------------

-----------------------------------------------

Biểu quyết nội dung ………………………………..:.

–   Tổng số thành viên tán thành: ………….

–   Tổng số thành viên không tán thành: ……………..

–   Tổng số thành viên không có ý kiến: …………..

–   Tổng số thành viên biểu quyết tán thành các quyết định của cuộc họp: …………., đạt tỷ lệ ……………..%.

Cuộc họp kết thúc cùng ngày, nội dung thảo luận tại cuộc họp được các Thành viên HĐQT chấp thuận thông qua và cùng ký vào biên bản.

Biên bản họp Hội đồng quản trị được lập thành …………bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi cổ đông giữ 01 bản, 01 bản lưu công ty và 01 một một bản được gửi tới cơ quan đăng ký kinh doanh./.

Các thành viên hội đồng quản trị cùng ký tên

…………………………….

(Chủ tọa)

…………………………………
   
……………………….

(Thư ký)

……………………………………

Hội đồng quản trị của công ty cổ phần

Độc giả có thể tham khảo thêm quy định trong Luật Doanh nghiệp 2014 để hiểu hơn về Hội đồng quản trị của công ty cổ phần:

Điều 149. Hội đồng quản trị

  1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
  2. Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
  3. a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
  4. b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
  5. c) Quyết định bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
  6. d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty;

đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 130 của Luật này;

  1. e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;
  2. g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
  3. h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc giá trị khác. Quy định này không áp dụng đối với hợp đồng và giao dịch quy định, tại điểm d khoản 2 Điều 135, khoản 1 và khoản 3 Điều 162 của Luật này;
  4. i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định, tiền lương và quyền lợi khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó;
  5. k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
  6. l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
  7. m) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
  8. n) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
  9. o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
  10. p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty;
  11. q) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
  12. Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.
  13. Khi thực hiện chức năng, quyền và nghĩa vụ của mình, Hội đồng quản trị tuân thủ đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp nghị quyết do Hội đồng quản trị thông qua trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty thì các thành viên tán thành thông qua nghị quyết đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân về nghị quyết đó và phải đền bù thiệt hại cho công ty; thành viên phản đối thông qua nghị quyết nói trên được miễn trừ trách nhiệm. Trường hợp này, cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít nhất 01 năm có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị đình chỉ thực hiện nghị quyết nói trên.”

Trên đây là chia sẻ của Luật Nhân dân về công ty cổ phần và mẫu biên bản họp hội đồng quản trị Công ty Cổ phần. Nếu bạn còn băn khoăn hay thắc mắc về các vấn đề liên quan, hãy liên hệ với chúng tôi qua theo số hotline tư vấn trực tuyến miễn phí của Luật Nhân Dân để được hỗ trợ nhanh nhất cho từng trường hợp cụ thể.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

  • Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Email: luatnhandan@gmail.com

Luật Nhân Dân tổng hợp

No comments:

Post a Comment