Tuesday, March 26, 2019

Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự mới nhất

Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự mới đầy đủ nhất theo quy định của pháp luật, hướng dẫn cách viết mẫu đơn kháng cáo hình sự được Luật Nhân Dân chia sẻ sau đây:

 

Xem thêm: Mẫu đơn xin hoãn phiên tòa mới nhất

 

Trong quá trình xét xử vụ án hình sự, đơn kháng cáo là vụ án hình sự là những mẫu đơn được sử dụng thường xuyên để bị can, bị cáo hoặc những người có quyền và nghĩa vụ liên quan trình bày mong muốn của mình đến hội đồng xét xử xem xét và đưa ra quyết định hợp lý nhất.

Đơn kháng cáo có thể nộp trong thời gian quy định về kháng cáo trực tiếp cho người có thẩm quyền giải quyết vụ án như Thẩm phán, Thư ký tòa án hoặc bộ phận văn thư tại Tòa án. Nếu không thể gửi trực tiếp thì người có yêu cầu có thể gửi đơn kháng cáo qua đường chuyển phát thư bưu điện.

Theo quy định tại Điều 332 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, đơn kháng cáo phải bao gồm những nội dung sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
  • Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo;
  • Lý do và yêu cầu của người kháng cáo;
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

Mẫu đơn kháng cáo hình sự

Mẫu đơn kháng cáo hình sự:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                            …….., ngày......tháng.......năm......

ĐƠN KHÁNG CÁO VỤ ÁN HÌNH SỰ

Kính gửi:   - Toà án nhân dân thành phố ............................................

                 - Toà án nhân dân quận ....................................................

Tôi tên là   : .......................................................                  Sinh năm: ...................

Thường trú: ......................................................

Tôi bị cáo, toà án nhân dân quận ........................ xét xử sơ thẩm ngày ………………. về tội danh……………..........................…………...................... với mức án là …………....…... năm tù giam.

Tôi làm đơn này xin quý Toà xem xét lại toàn bộ bản án sơ thẩm của Toà án Nhân Dân quận.....................................................

Nội dung kháng cáo:

Xem xét giảm hình phạt với những lý do sau đây:

Tôi biết mình đã có những hành vi mà pháp luật đã cấm công dân không được thực hiện, nhưng tôi rất mong muốn quý cơ quan xem xét đến điều kiện, hoàn cảnh phạm tội của tôi:

-  Từ trước cho đến khi phạm tội, tôi chưa có tiền án tiền sự, luôn chấp hành tốt các chính sách, pháp luật của Nhà nước.

- Trong quá trình giải quyết vụ án tôi thật sự đã nhận ra khuyết điểm và thành thật ăn năn hối cải, thành khẩn khai báo, giúp đỡ cơ quan chức năng nhanh chóng làm sáng tỏ nội dung vụ án.

- ………………………………………………………………………………….

Vì những lý do trên tôi nhận thấy Toà sơ thẩm truy cứu tôi theo ………………………….với hình phạt… ....năm tù giam là quá nặng.

Nay tôi làm đơn này kháng cáo xin Quý Toà xem xét giảm nhẹ hình phạt giúp tôi sớm có điều kiện hoà nhập xã hội và làm lại cuộc đời.

Trên đây là nội dung và yêu cầu kháng cáo, kính mong quý cơ quan xem xét.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

                                                                              Người làm đơn

                                                                           (ký và ghi rõ họ tên)

Cách viết đơn kháng cáo hình sự

Quý khách hàng cần lưu ý một số chi tiết sau để đơn kháng cáo đúng mẫu, được hội đồng xét xử tiếp nhận:

  • Ghi tên Toà án xét xử sơ thẩm vụ án.

Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố)

Nếu đơn kháng cáo được gửi qua đường bưu điện cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án nơi tiếp nhận đơn

  • Ghi rõ thông tin của người làm đơn (họ tên, năm sinh, địa chỉ nơi cư trú). Đối với người kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó và ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó.   
  • Ghi tư cách pháp lý của người kháng cáo, thông tin của bản án và Tòa án đã xét xử sơ thẩm. Đơn kháng cáo phải ghi rõ tư cách pháp lý của người kháng cáo trong vụ án gì.

Ví dụ: ghi rõ là Người bị hại trong vụ án hình sự "Lừa đảo chiếm đoạt tài sản".   

  • Ghi căn cứ kháng cáo

Căn cứ kháng cáo là lý do kháng cáo, căn cứ kháng cáo của mỗi người trong các trường hợp khác nhau là khác nhau.     

  • Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết

Ví dụ: Yêu cầu giảm mức hình phạt hoặc yêu cầu cầu giảm mức bồi thường thiệt hại.

  • Nếu có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo.
  • Ký tên người kháng cáo

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc làm đơn, hay cần tư vấn về các vấn đề liên quan khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua theo số hotline tư vấn trực tuyến miễn phí của Luật Nhân Dân để được hỗ trợ nhanh nhất.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

  • Địa chỉ trụ sở chính: Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
  • Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
  • Mobile: 0966.498.666
  • Tel: 02462.587.666
  • Email: luatnhandan@gmail.com

Luật Nhân Dân tổng hợp

Mẫu đơn xin hoãn phiên tòa mới nhất

Mẫu đơn xin hoãn phiên tòa gồm những gì? Sau đây công ty Luật Nhân Dân xin cung cấp cho bạn mẫu đơn xin hoãn phiên tòa mới nhất để bạn tham khảo.

 

Xem thêm: Mẫu đơn trình báo, tường trình công an mới nhất năm 2019

 

Đơn xin hoãn phiên tòa

Mẫu đơn xin hoãn phiên tòa

Về nguyên tắc, phiên tòa sẽ được diễn ra đúng thời gian và địa điểm đã được quyết định. Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp phiên tòa có thể bị hoãn do những vấn đề khách quan.

Một trong những lý do tạm hoãn phiên tòa là những người tham gia tố tụng vắng mặt tại phiên tòa, như bị cáo, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, người làm chứng,..... Khi những người tham gia tố tụng vắng mặt, cần có đơn xin hoãn phiên tòa nêu rõ lý do.

Khi có lý do chính đáng thì bị cáo, người bị hại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan cùng những người tham gia tố tụng khác có thể gửi đơn xin tạm hoãn phiên tòa trực tiếp cho người có thẩm quyền giải quyết vụ án như Thẩm phán, Thư ký tòa án hoặc bộ phận văn thư tại Tòa án. Nếu không thể gửi trực tiếp thì người có yêu cầu có thể gửi đơn xin tạm hoãn phiên tòa qua đường chuyển phát thư bưu điện.

Người làm đơn lưu ý, đơn xin hoãn phiên tòa cần có đầy đủ các nội dung cơ bản sau đây:

  • Họ và tên người làm đơn;
  • Tư cách tham gia tố tụng;
  • Lý do xin hoãn phiên tòa;
  • Xác nhận của người làm đơn (chữ ký hoặc dấu vân tay)

Lưu ý, khi nộp đơn xin hoãn phiên tòa cần cung cấp kèm theo là tài liệu chứng minh cho lý do xin hoãn phiên tòa.

Đối với trường hợp trên, thời gian tạm hoãn phiên tòa là không quá 01 tháng. Trường hợp vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn thì thời gian tạm hoãn không quá 15 ngày kể từ ngày có quyết định hoãn phiên tòa.

Yêu cầu hoãn phiên tòa cần phát sinh trước khi phiên tòa bắt đầu nên đơn xin hoãn phiên tòa của những người tham gia tố tụng cần làm trước khi diễn ra phiên tòa là điều bắt buộc.

Mẫu đơn xin hoãn phiên tòa

Dưới đây là một số mẫu đơn xin hoãn phiên tòa mới nhất cập nhật bởi Luật Nhân Dân để quý độc giả tham khảo:

Đơn xin hoãn phiên tòa của bị cáo:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------***---------

ĐƠN XIN HOÃN PHIÊN TOÀ

Kính gửi: - Toà Án Nhân Dân Thành Phố ...............................

                                                                                           - Hội đồng xét xử

Tên tôi là: ………............................................... Sinh năm: ................................

Thường trú:…………………………………......................................…........…..

Tôi là bị cáo trong vụ án “ ……....…….” do  VKSND thành phố …..................... giữ quyền công tố .

Ngày ../../…., tôi nhận được quyết định đưa vụ án ra xét xử vào ngày ................. Tôi tôn trọng và tự giác chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên từ  ngày ................................... tôi bị trở ngại khách quan như sau: .................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lo ngại sức khoẻ không đảm bảo tham gia phiên toà nên tôi làm đơn này kính mong Quý toà, Hội đồng xét xử cho hoãn phiên Toà dự kiến vào ngày .../.../... chuyển sang một ngày khác để tôi có điều kiện tham gia và trình bày quan điểm, nguyện vọng.

Tôi cam kết, ngay sau khi sức khoẻ ổn định sẽ tuân thủ, chấp hành đầy đủ mọi quyết định của quy Toà.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thành phố.............., ngày ......tháng.....năm 20.......

                                                                                   Người làm đơn

                                                                                   (ký và ghi rõ họ tên)

Đơn xin hoãn phiên tòa của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN HOÃN PHIÊN TOÀ

Kính gửi:    TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ……….

Tên tôi là:      ……………….                       Sinh năm: ……………..

Thường trú tại: ……………………………………………………………….

Tôi là người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án “ ……....…….” do  VKSND thành phố …..................... giữ quyền công tố .

Tôi được biết Tòa án nhân dân thành phố………. quyết định đưa vụ án ra xét xử vào …./…../….... Tôi tôn trọng và tự giác chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên vào …./…./…... gia đình tôi có việc bận, không thể đến tham gia phiên toà.

Vậy, tôi làm đơn này kính mong Quý toà, Hội đồng xét xử cho hoãn phiên Toà dự kiến vào …./…./….. và chuyển sang một ngày khác để tôi có điều kiện tham gia và trình bày quan điểm, nguyện vọng.

Tôi cam kết, ngay sau khi xong xuôi công việc gia đình sẽ tuân thủ, chấp hành đầy đủ mọi quyết định của quý Toà.

Tôi xin chân thành cảm ơn!                                                                                                                      

                                                                  Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …….    

                                                                              Người làm đơn

                                                                          (ký và ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                                                                               

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc làm đơn trình báo, hay cần tư vấn về các vấn đề liên quan khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua theo số hotline tư vấn trực tuyến miễn phí của Luật Nhân Dân để được hỗ trợ nhanh nhất.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

  • Địa chỉ trụ sở chính: Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
  • Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
  • Mobile: 0966.498.666
  • Tel: 02462.587.666
  • Email: luatnhandan@gmail.com

Luật Nhân Dân tổng hợp

Monday, March 25, 2019

Mẫu đơn trình báo, tường trình công an mới nhất năm 2019

Mẫu đơn trình báo cơ quan công an gồm những gì là câu hỏi được nhiều người quan tâm khi muốn trình báo về hành vi vi phạm của một cá nhân hay tổ chức. Sau đây Luật Nhân Dân xin chia sẻ mẫu đơn trình báo, tường trình công an mới nhất năm 2019 để bạn đọc tham khảo.

 

Xem thêm: Mẫu đơn tố cáo tội phạm mới nhất 2019

 

Đơn xin trình báo - trình bày - tường trình công an

Mẫu đơn trình báo công an mới nhất

Trình báo với cơ quan công an là việc làm của cá nhân, tổ chức khi muốn báo cáo, trình bày một sự việc có ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân hoặc đơn vị. Để báo cáo đến cơ quan chức năng sớm giải quyết cần làm đơn trình báo công an theo mẫu.

Mẫu đơn trình báo cần đầy đủ các thông tin sau:

  • Thông tin người trình báo: họ và tên; số chứng minh thư; số điện thoại liên hệ;....
  • Nội dung sự việc
  • Lời đề nghị yêu cầu giải quyết

Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, công dân có thể chủ động làm đơn trình báo gửi đến cơ quan công an khu vực khi có dấu hiệu các quyền lợi của cá nhân bị xâm phạm

Nội dung trình báo rất đa dạng, có thể từ việc bị lừa đảo; trình báo về việc bị hành hung gây thương tích; mất cắp tài sản; hay đơn giản là việc việc đỗ xe không đúng nơi quy định ảnh hưởng đến trật tự chung;.....

Thực hiện quyền trình báo là công dân đang chung tay vào việc quản lý, xây dựng bộ máy nhà nước, góp phần tích cực đảm bảo an ninh trật tự xã hội. Đây cũng là phương tiện thực hiện chức bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mỗi công dân. Công dân được thực hiện quyền làm chủ của mình, đồng thời góp phần củng cố mối liên hệ giữa nhà nước và công dân.

Trong bài viết này, chúng tôi xin gửi tới quý độc giả tham khảo mẫu đơn trình báo mới nhất 2019. Tuy nhiên, trong từng trường hợp cụ thể cần sự áp dụng linh hoạt hoặc ý kiến tư vấn từ chuyên gia.

Mẫu đơn trình báo cơ quan công an mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

ĐƠN XIN TRÌNH BÁO

Kính gửi: CÔNG AN QUẬN ……………………………...........................

Tôi tên là    : ……………..…………………………..................................

CMND số    : …………….………………………….…................................

ĐKHKTT    …………………………………………..................................

Điện thoại liên hệ:..........................................................................................

Tôi làm đơn này xin trình báo với quý cơ quan việc như sau:

Thứ nhất: ...............………………………………………………………….

..........................................................................................................................

Thứ hai:...............……………………………………………………………….

..............................................................................................................................

Thấy có nhiều dấu hiệu bất thường ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………

Để bảo đảm  các quyền và lợi ích hợp pháp của tôi, yêu cầu công an quận ………….. ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi xâm hại đến ………………………………………………………………………………….....

Nay tôi đề nghị Qúy cơ quan xem xét các vấn đề sau đây:

………………………………………...….............…………………………….

……………………………………………………………..............……………

Tôi Xin chân thành cảm ơn.

Tài liệu kèm theo:

………, ngày …. tháng ….. năm……

                     Người làm đơn

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc làm đơn trình báo, hay cần tư vấn về các vấn đề liên quan khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua theo số hotline tư vấn trực tuyến miễn phí của Luật Nhân Dân để được hỗ trợ nhanh nhất.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

  • Địa chỉ: Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
  • Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
  • Mobile: 0966.498.666
  • Tel: 02462.587.666
  • Email: luatnhandan@gmail.com

Luật Nhân Dân tổng hợp

Mức cấp dưỡng nuôi con của bố mẹ sau ly hôn theo quy định pháp luật

Cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn luôn là vấn đề gây tranh cãi của các cặp vợ chồng sau ly hôn, cấp dưỡng bao nhiêu một tháng? cấp dưỡng theo phương thức nào, đến khi nào... luôn là vấn đề được quan tâm. Sau đây Luật Nhân Dân xin đưa ra các quy định của pháp luật về vấn đề cấp dưỡng sau ly hôn để khách hàng tham khảo.

 

Xem thêm: Quyền nuôi con sau ly hôn theo quy định của pháp luật

 

Nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn

Cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn

Sau khi ly hôn và thỏa thuận được quyền nuôi con hoặc được Tòa án giải quyết việc nuôi con, bên không trực tiếp nuôi con phải có nghĩa vụ cấp dưỡng cho bên trực tiếp nuôi con theo quy định của pháp luật. Quyền, nghĩa vụ của cha mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn được quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

“2. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con”.

Như vậy, sau khi ly hôn mà cha, mẹ không trực tiếp nuôi con thì có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con. Việc cấp dưỡng chỉ áp dụng nếu tại thời điểm cha mẹ ly hôn mà con chưa thành niên hoặc con đã thành niên nhưng bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và cũng không có tài sản để tự nuôi sống bản thân. Việc cấp dưỡng được duy trì đến khi con chưa thành niên đủ tuổi lao động, đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có tài sản có thể tự nuôi sống bản thân.

 Mức cấp dưỡng nuôi con của cha, mẹ sau khi ly hôn.

Mức cấp dưỡng nuôi con của cha/mẹ sau khi ly hôn được quy định tại Điều 116 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, theo đó:

“Điều 116. Mức cấp dưỡng

  1. Mức cấp dưỡng do người có nghĩa vụ cấp dưỡng và người được cấp dưỡng hoặc người giám hộ của người đó thỏa thuận căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
  2. Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng có thể thay đổi. Việc thay đổi mức cấp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết”.

Như vậy, mức cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn của người có nghĩa vụ cấp dưỡng được pháp luật ưu tiên cho các bên trong quan hệ cấp dưỡng được tự thỏa thuận về mức cấp dưỡng, căn cứ này dựa trên thu nhập, khả năng lao động về thực tế của người cấp dưỡng cũng như xác minh về nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng, ví dụ như mức cấp dưỡng tại nông thôn sẽ thấp hơn mức cấp dưỡng tại thành thị, mức cấp dưỡng đảm bảo phù hợp với bên cấp dưỡng và trong điều kiện kinh tế đối với bên cấp dưỡng. Nếu các bên không thể thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án quyết định mức cấp dưỡng dựa theo thực tế.

Tòa án quyết định mức cấp dưỡng nuôi con của cha, mẹ sau khi ly hôn dựa trên sự tính toán “những chi phí tối thiểu cho việc nuôi dưỡng và học hành của con”, cụ thể là bao nhiêu thì tùy thuộc vào “từng trường hợp cụ thể, và vào khả năng của mỗi bên” (Hướng dẫn tại Mục 11 Nghị quyết 02/2000/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).

Như vậy, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà mức cấp dưỡng sẽ được Tòa án quy định, mức cấp dưỡng phải đảm bảo được chi phí tối thiểu cho việc nuôi dưỡng và học hành của con, nhưng cũng phải dựa vào khả năng kinh tế của người cấp dưỡng. Sau khi thỏa thuận được mức cấp dưỡng hoặc Tòa án có quyết định cụ thể các bên nên giữ lại văn bản thỏa thuận cấp dưỡng hoặc quyết định cấp dưỡng của Tòa án làm căn cứ, tránh trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng hoặc bên trực tiếp nuôi dưỡng lại đòi mức cấp dưỡng cao hơn.

Mức cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn theo quy định của pháp luật

 Phương thức cấp dưỡng nuôi con khi bố mẹ ly hôn

“Điều 117. Phương thức cấp dưỡng

Việc cấp dưỡng có thể được thực hiện định kỳ hàng tháng, hàng quý, nửa năm, hàng năm hoặc một lần.

Các bên có thể thỏa thuận thay đổi phương thức cấp dưỡng, tạm ngừng cấp dưỡng trong trường hợp người có nghĩa vụ cấp dưỡng lâm vào tình trạng khó khăn về kinh tế mà không có khả năng thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết”.

Việc cấp dưỡng có thể được thực hiện hàng tháng, hàng quý, nửa năm, hàng năm hoặc một lần. Việc lựa chọn phương thức cấp dưỡng như thế nào do các bên tự nguyện thỏa thuận. Trường hợp không thỏa thuận được thì phương thức cấp dưỡng được quyết định là hàng tháng, hoặc cũng có thể thỏa thuận đổi phương thức cấp dưỡng.

Chấm dứt cấp dưỡng

Theo quy định của pháp luật việc cấp dưỡng chấm dứt khi:

“Điều 118. Chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng

Nghĩa vụ cấp dưỡng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

  1. Người được cấp dưỡng đã thành niên và có khả năng lao động hoặc có tài sản để tự nuôi mình;
  2. Người được cấp dưỡng được nhận làm con nuôi;
  3. Người cấp dưỡng đã trực tiếp nuôi dưỡng người được cấp dưỡng;
  4. Người cấp dưỡng hoặc người được cấp dưỡng chết;
  5. Bên được cấp dưỡng sau khi ly hôn đã kết hôn;
  6. Trường hợp khác theo quy định của luật”.

Trên thực tế có rất nhiều trường hợp bên cấp dưỡng không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, hoặc bên được cấp dưỡng yêu cầu tăng mức cấp dưỡng...gây ra những tranh chấp về vấn đề cấp dưỡng. Khi có vướng mắc và cần hỗ trợ tư vấn Quý khách hãy liên hệ trực tiếp với Công ty Luật Nhân Dân qua Hotline tư vấn: 02.462.587.666/ Mail: esic@vntuvanluat.com, chúng tôi sẽ cử những Luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực này trực tiếp tư vấn và hỗ trợ cho Quý khách hàng.

Luật Nhân Dân tổng hợp

Friday, March 22, 2019

Quyền nuôi con sau ly hôn theo quy định của pháp luật

Quyền nuôi con sau ly hôn đối với các cặp vợ chồng có con chung luôn là vấn đề được quan tâm. Tâm lý của các ông bố, bà mẹ đều muốn được nuôi dưỡng, giáo dục con cái, cho nên vấn đề quyền nuôi con sau khi ly hôn luôn xảy ra tranh chấp và khó có thể thỏa thuận được với nhau. Luật Nhân Dân sẽ cung cấp tới khách hàng các căn cứ pháp luật về quyền nuôi con để khách hàng tham khảo.

 

Xem thêm: Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục ly hôn trọn gói uy tín

 

Quyền nuôi con sau ly hôn được pháp luật quy định như thế nào?

Quyền, nghĩa vụ nuôi con và thay đổi quyền nuôi con sau ly hôn

Đối với các cặp vợ chồng ly hôn khi có con chưa thành niên, thì một trong hai bên có quyền và nghĩa vụ nuôi con đến khi thành niên, hoặc trường hợp con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, hoặc không có khả năng lao động hoặc không có tài sản để tự nuôi bản thân theo quy định của pháp luật. Trong các trường hợp này, cha hoặc mẹ có quyền và nghĩa vụ phải nuôi con cho đến khi trưởng thành, hoặc có nghĩa vụ cấp dưỡng cho bên trực tiếp nuôi dưỡng.

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về việc nuôi con sau ly hôn như sau:

“Điều 81. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn

  1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
  2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
  3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con”.

Sau khi ly hôn vợ chồng có thể thỏa thuận với nhau về việc nuôi con hoặc nhờ Tòa án giải quyết, trong trường hợp bên trực tiếp nuôi dưỡng không còn khả năng nuôi dưỡng hoặc hai bên muốn thay đổi người trực tiếp nuôi dưỡng có thể thỏa thuận hoặc theo ý kiến của con cái. Vấn đề này được quy định như sau:

“ Điều 84. Thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn

  1. Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được quy định tại khoản 5 Điều này, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
  2. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con được giải quyết khi có một trong các căn cứ sau đây:
  3. a) Cha, mẹ có thỏa thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phù hợp với lợi ích của con;
  4. b) Người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
  5. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phải xem xét nguyện vọng của con từ đủ 07 tuổi trở lên.
  6. Trong trường hợp xét thấy cả cha và mẹ đều không đủ điều kiện trực tiếp nuôi con thì Tòa án quyết định giao con cho người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
  7. Trong trường hợp có căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thì trên cơ sở lợi ích của con, cá nhân, cơ quan, tổ chức sau có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con:
  8. a) Người thân thích;
  9. b) Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
  10. c) Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
  11. d) Hội liên hiệp phụ nữ”.

Quyền nuôi con theo độ tuổi

Đối với trường hợp ly hôn mà con chung dưới 36 tháng tuổi thì người mẹ sẽ trực tiếp nuôi dưỡng, chỉ trong trường hợp người mẹ không đủ kinh tế và điều kiện để nuôi con thì con dưới 36 tháng tuổi mới được giao cho người cha nuôi dưỡng, chăm sóc.

Trường hợp con từ đủ 3 tuổi trở lên việc nuôi con phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên hoặc do Tòa án giải quyết nhưng phải đảm bảo được lợi ích về mọi mặt cho con.

Đối với trường hợp con từ 7 tuổi trở lên thì căn cứ vào nguyện vọng của con muốn sống với ai và phải có văn bản chứng minh vấn đề này.

Các căn cứ để Tòa án giải quyết việc nuôi con

Trong trường hợp con từ đủ 3 tuổi trở lên và dưới 7 tuổi, hai bên không thỏa thuận được việc nuôi con mà nhờ đến Tòa án, thì Tòa án căn cứ vào các quy định và yếu tố sau để quyết định vấn đề ai sẽ là người trực tiếp nuôi con.

- Căn cứ vào thu nhập, tài chính: Tài chính là một trong những yếu tố quan trọng để Tòa án xem xét khi quyết định ai sẽ là người nuôi con sau ly hôn, người được quyền nuôi con phải đảm bảo khả năng tài chính, kinh tế để nuôi dưỡng và tạo điều kiện cho con được sống trong điều kiện tốt nhất.

- Nơi ở: Vấn đề nơi ở cũng được Tòa án xem xét, bên nào có nơi ở ổn định như có nhà hoặc có chỗ ở ổn định, đảm bảo cho cuộc sống của con thì sẽ được ưu tiên nuôi con.

- Môi trường sống: thông thường khi ly hôn Tòa cũng căn cứ vào môi trường sống của hai bên, ví dụ như ly hôn do vợ bị chồng ngược đãi, đánh đập hoặc ngoại tình thì con sẽ được xem xét để ở với mẹ, đảm bảo cho con có một môi trường sống lành mạnh và phát triển tối nhất về tâm sinh lý.

- Thời gian làm việc: Thời gian làm việc của hai bên cũng được xem xét, bên nào có thời gian làm việc và nghỉ ngơi đảm bảo vẫn có thời gian nuôi dưỡng, chăm sóc con cái sẽ có khả năng được nuôi dưỡng cao hơn bên còn lại.

Ly hôn là vấn đề không ai mong muốn trong hôn nhân, tuy nhiên khi mâu thuẫn kéo dài và mục đích hôn nhân không đạt được, chung sống với nhau mà vợ chồng không có sự hạnh phúc, thì ly hôn là sự giải thoát cho cả hai. Khi giải quyết ly hôn nếu không thỏa thuận được vấn đề quyền nuôi con Quý khách có thể liên hệ với Công ty Luật Nhân Dân qua Hotline tư vấn: 02.462.587.666/ Mail: esic@vntuvanluat.com để được tư vấn và hỗ trợ giải quyết theo hướng tốt nhất.

Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục ly hôn trọn gói uy tín

Công ty Luật Nhân Dân cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục ly hôn trọn gói uy tín. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi đảm bảo giải quyết nhanh chóng vấn đề của khách hàng với chi phí hợp lý nhất. Để được tư vấn dịch vụ ly hôn vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: 02.462.587.666 

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân do Tòa án công nhận hoặc quyết định theo yêu cầu của vợ hoặc chồng hoặc cả hai vợ chồng. Ly hôn được chia làm hai loại là ly hôn thuận tình và đơn phương xin ly hôn, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà thủ tục, trình tự giải quyết cũng khác nhau. Việc lựa chọn Luật sư tư vấn ly hôn giúp quý khách hàng đảm bảo được quyền lợi hợp pháp của mình và có hướng giải quyết tranh chấp mâu thuẫn một cách tốt nhất.

Luật sư tư vấn ly hôn - Luật Nhân Dân

Dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn - Luật Nhân Dân

Luật Nhân Dân cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến tư vấn ly hôn bao gồm:

- Các vấn đề liên quan đến ly hôn như: đơn phương ly hôn, thuận tình ly hôn; đặc biệt hỗ trợ giải quyết ly hôn nhanh, thủ tục đơn giản;

- Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; chia tài sản sau khi ly hôn;

- Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

- Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn.

- Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc khi hủy kết hôn trái pháp luật.

- Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.

- Yêu cầu công nhận thỏa thuận của cha, mẹ về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn hoặc công nhận việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

- Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc quyền thăm nom con sau khi ly hôn.

- Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.

- Các tranh chấp, yêu cầu khác về hôn nhân và gia đình.

Luật Nhân Dân - Luật sư tư vấn ly hôn uy tín

Luật Nhân Dân là địa điểm uy tín- tin cậy của khách hàng khi gặp vướng mắc pháp lý liên quan đến lĩnh vực hôn nhân và gia đình, đặc biệt là các tranh chấp phát sinh trong thủ tục tư vấn ly hôn.  Sau khi tiếp nhận thông tin từ khách hàng, chúng tôi cử những Luật sư chuyên về lĩnh vực Hôn nhân và gia đình trực tiếp tư vấn để có hướng giải quyết tốt nhất cho khách hàng, hoặc khách hàng có thể nhờ Luật sư của chúng tôi đại diện giải quyết các vấn đề pháp lý gặp phải.

Khi Quý khách hàng có nhu cầu thuê Luật sư tư vấn ly hôn, hãy liên hệ Hotline tư vấn: 02.462.587.666/ Mail: esic@vntuvanluat.com với Luật Nhân Dân để được tư vấn hỗ trợ giải quyết theo phương hướng tốt nhất. Mọi thông tin của khách hàng sẽ được chúng tôi bảo mật, nhằm đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho quý khách hàng.

Thursday, March 21, 2019

Mức án phí ly hôn mới nhất năm 2019 bao nhiêu tiền?

Án phí ly hôn thuận tình và đơn phương là bao nhiêu tiền? Vấn đề mức án phí ly hôn cũng là một trong những điều các cặp vợ chồng khi ly hôn quan tâm. Dưới đây Luật Nhân Dân đưa ra các quy định của pháp luật về án phí ly hôn để quý khách hàng tham khảo.

 

Xem thêm: Nộp đơn xin ly hôn ở đâu? Trình tự giải quyết hồ sơ xin ly hôn

 

Theo quy định của pháp luật hiện hành, mức án phí ly hôn được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 cụ thể như sau:

Mức án phí ly hôn dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình

Án phí ly hôn

Thuận tình ly hôn.

Thuận tình ly hôn là trường hợp yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn và không có tranh chấp về bất kì một vấn đề nào trong quan hệ hôn nhân. Trường hợp thuận tình ly hôn tức ly hôn không có giá ngạch thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.

Đơn phương ly hôn.

Ly hôn đơn phương là chấm dứt quan hệ hôn nhân do Toà án công nhận hoặc quyết định theo yêu cầu của một bên  vợ hoặc chồng. Đơn phương ly hôn thể hiện ý chí ly hôn của một bên không có sự đồng thuận của bên kia.

Trường hợp đơn phương ly hôn phân chia tài sản, tức ly hôn có giá ngạch thì án phí ly hôn được tính như sau:

- Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.

- Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.

- Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

- Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.

- Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.

- Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.

Án phí phúc thẩm

Án phí phúc thẩm đối với cả trường hợp ly hôn thuận tình và đơn phương ly hôn đều áp dụng chung mức án phí, lệ phí là 300.000 đồng, mức phí này được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016.

Thời hạn nộp án phí

Khoản 1 Điều 17 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về thời hạn nộp án phí cụ thể như sau:

1. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự:

  1. a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
  2. b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng”.

Dựa vào các quy định pháp luật đã được Luật Nhân Dân trích dẫn, quý khách hàng có thể nắm được mức án phí cụ thể phải nộp khi ly hôn. Án phí ly hôn có giá ngạch được quy định cụ thể, khách hàng có thể dựa vào giá trị tài sản để tính được mức án phí cần phải nộp. Tuy nhiên, trong các vụ ly hôn thực tế còn phát sinh thêm việc tranh chấp tài sản, thẩm định giá trị tài sản...khách hàng hãy liên hệ Hotline tư vấn: 02.462.587.666/ Mail: esic@vntuvanluat.com để được chúng tôi tư vấn và hỗ trợ giải quyết những vướng mắc pháp luật trong thời gian nhanh nhất.

Nộp đơn xin ly hôn ở đâu? Trình tự giải quyết hồ sơ xin ly hôn

Khi có mâu thuẫn xảy ra dẫn đến việc ly hôn, hồ sơ chuẩn bị xong không phải vợ chồng nào cũng biết nộp đơn ly hôn ở đâu? Tòa nào có thẩm quyền giải quyết, tiếp nhận đơn, trình tự như thế nào? Sau đây Luật Nhân Dân tóm tắt các quy định của pháp luật quy định về nơi nộp đơn xin ly hôn và thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết hồ sơ ly hôn để Quý khách hàng tham khảo.

 

Xem thêm: Cách chia tài sản sau ly hôn theo quy định mới nhất năm 2019

 

Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?

Trình tự giải quyết hồ sơ xin ly hôn

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;

Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn;

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;

Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật Tố tụng dân sự;

Bước 5: Trong trường hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật.

Nộp hồ sơ ly hôn tại đâu? Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết?

Nơi nộp đơn xin ly hôn

Nơi nộp đơn xin ly hôn ở đâu là điều nhiều người quan tâm. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 về những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án:

“1. Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; chia tài sản sau khi ly hôn”.

Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

Tại điểm a, Khoản 1, Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định về Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện:

“1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

  1. a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;”

Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

Khoản 1, Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định về Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ:

“1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

  1. a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
  2. b) Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
  3. c) Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết”

- Thẩm quyền xét xử về hôn nhân (không có yếu tố nước ngoài) thuộc TAND cấp huyện, nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn hoặc nơi bị đơn có tài sản.

Tòa án nhân dân có quyền xử cho ly hôn hoặc bác đơn yêu cầu ly hôn.

Theo luật hôn nhân và gia đình, khi vợ hoặc chồng có đơn xin ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải, xem xét giải quyết. Tòa án căn cứ trên cơ sở pháp luật và tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận các bên. Nếu hòa giải không có kết quả, thì Tòa án đưa vụ án ly hôn ra xét xử. Và nếu xét thấy có đủ căn cứ cho ly hôn thì Tòa án xử cho ly hôn.

Thẩm quyền của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Khoản 1 Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định:

Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:

  1. a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;
  2. b) Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật này, trừ những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

Những tranh chấp, yêu cầu mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.

Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết.

Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi thường trú, tạm trú chung của vợ, chồng hoặc nơi thường trú, tạm trú của vợ hoặc chồng trong trường hợp không cùng nơi thường trú, tạm trú và hai bên có thỏa thuận.

Dựa vào những quy định trên của pháp luật, khách hàng đã có thể xác định được việc nộp đơn ly hôn tại đâu? Toàn nào có thẩm quyền giải quyết, trình tự giải quyết như thế nào? Tuy nhiên, khi phát sinh những vấn đề vướng mắc, không xác định được Tòa có thẩm quyền giải quyết hồ sơ, hoặc không nắm được trình tự giải quyết, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline tư vấn: 02.462.587.666/ hoặc qua email: esic@vntuvanluat.com đề được Luật Nhân Dân hỗ trợ tư vấn và giải quyết.

Wednesday, March 20, 2019

Cách chia tài sản sau ly hôn theo quy định mới nhất năm 2019

Phân chia tài sản sau ly hôn luôn là vấn đề đau đầu của mỗi cặp vợ chồng khi quyết định ly hôn, không phải trong trường hợp nào cũng thỏa thuận êm đẹp được, nhất là trong các trường hợp tài sản chung của hai vợ chồng có nhiều hoặc có tài sản riêng mà không chứng minh được. Điều này dẫn đến việc tranh chấp tài sản sau khi ly hôn là điều khó tránh khỏi. Trường hợp này, quý khách nên tìm đến sự tư vấn của Luật sư, để được tư vấn và đưa ra phương hướng giải quyết cho hợp tình hợp lý, đảm bảo được quyền và lợi ích của mình.

Xem thêm: Ly hôn đơn phương là gì, thủ tục, hồ sơ và mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

Sau đây Luật Nhân Dân xin chia sẻ những quy định của pháp luật về việc chia tài sản sau khi ly hôn để Quý khách có thể tham khảo:

1. Phân chia tài sản khi ly hôn

Chia tài sản sau ly hôn

Tài sản được phân chia sau khi ly hôn là tài sản chung của hai vợ chồng, về nguyên tắc xác định tài sản chung của vợ chồng và căn cứ phân chia được quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

“1. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này.

Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.

  1. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
  2. a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
  3. b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
  4. c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
  5. d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
  6. Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
  7. Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.

Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

  1. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
  2. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn Điều này”.

Về nguyên tắc pháp luật vẫn tôn trọng sự tự do thỏa thuận của các bên trong việc phân chia tài sản, nếu trong trường hợp các bên không thỏa thuận việc giải quyết chia tài sản thì các bên có quyền yêu cầu tòa án giải quyết. Tài sản chung vợ chồng được giải quyết  trong vụ án ly hôn có tranh chấp tài sản (ly hôn đơn phương) hoặc có thể thỏa thuận tách riêng để giải quyết sau khi ly hôn bằng vụ án chia tài sản chung vợ chồng sau ly hôn.

Tài sản chung của vợ chồng là những tài sản do vợ chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng (đã sáp nhập vào là tài sản chung của vợ chồng) và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân.

Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Khoản tiền thưởng, tiền trúng xổ số, tiền trợ cấp trừ trường hợp quy định tại khoản 3 điều 11 Nghị định 126/204/NĐ-CP.

Tài sản mà vợ chồng có được xác lập quyền sở hữu theo quy định Bộ Luật dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị đắm chìm, bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước.

Quý khách hàng có thể dựa vào những quy định trên của pháp luật để làm căn cứ xác định tài sản chung của hai vợ chồng, từ đó biết được những tài sản nào sẽ được chia sau khi ly hôn và có yêu cầu chia tài sản chung của hai vợ chồng. Trong trường hợp vợ hoặc chồng có yêu cầu Tòa án xác định tài sản đang có tranh chấp là tài sản riêng của chính mình thì người yêu cầu có nghĩa vụ phải chứng minh, đưa ra căn cứ để xác định đó là tài sản riêng. Trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản đó là tài sản riêng thì thì tài sản đó được coi là tài sản chung của vợ chồng.

2. Căn cứ phân chia tài sản sau ly hôn

Chia tài sản sau ly hôn

Đối với thủ tục ly hôn thuận tình, các vấn đề về tài sản chung vợ chồng phải tự thỏa thuận và không có tranh chấp tại tòa án. Vấn đề chia tài sản vợ chồng, có thể được giải quyết trong cùng một vụ án ly hôn đơn phương hoặc sẽ được tách ra thành một vụ án dân sự riêng để giải quyết, điều này tùy thuộc vào yêu cầu của các bên đương sự trong vụ án.

Nguyên tắc phân chia tài sản sau khi ly hôn theo quy định của pháp luật là:

- Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định pháp luật để phân chia.

- Trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật.

- Tài sản riêng của vợ chồng thì thuộc sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật hôn nhân gia đình. Trong trường hợp của sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về phân chia thì được thanh toán phần giá trị của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

- Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này;

Chia tài sản chung sau khi ly hôn nhưng vẫn ưu tiên bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình; Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập; Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật hoặc theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần giá trị chênh lệch.

Bên nào muốn yêu cầu Tòa xác định bất kỳ tài sản là của riêng thì có nghĩa vụ phải chứng minh. Nếu không chứng minh được yêu cầu của mình thì xác định đó là tài sản chung.

3. Một số lưu ý khi phân chia tài sản khi ly hôn

- Tài sản chung của vợ chồng có thể yêu cầu giải quyết trong vụ án ly hôn đơn phương hoặc tách ra thành án dân sự riêng;

- Nếu có căn cứ xác định đã nhập tài sản riêng vào tài sản chung thì được xác định là tài sản chung vợ chồng; Trong trường hợp các bên muốn xác định là tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì phải tự chứng minh.

- Các bên muốn cho con thì nên xem xét, lưu ý về người đại diện đương nhiên của con khi con chưa thành niên;

- Án phí được tính theo trường hợp có giá ngạch (thu theo quy định của pháp luật).

Trên đây là tất cả các thông tin về luật chia tài sản sau ly hôn mà Công ty Luật Nhân Dân chia sẻ với bạn. Hôn nhân đổ vỡ dẫn đến ly hôn là vấn đề không ai mong muốn, khi đã không thể chung sống với nhau dẫn đến việc ly hôn, nhưng lại có tài sản tranh chấp sẽ khiến các cặp vợ chồng càng mâu thuẫn gay gắt, không thể thỏa thuận với nhau. Quý khách nên tìm sự tư vấn của Luật sư để được tư vấn và đưa ra phương hướng giải quyết hợp lý, khi gặp những vướng mắc về phân chia tài sản sau ly hôn quý khách hãy liên hệ với Luật Nhân Dân qua Hotline tư vấn: 02.462.587.666/ Mail: esic@vntuvanluat.com để được hỗ trợ.

 

Ly hôn đơn phương là gì, thủ tục, hồ sơ và mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương là gì, thủ tục gồm những gì? Cách viết mẫu đơn xin ly hôn đơn phương như thế nào là những vấn đề được nhiều người quan tâm. Sau đây Luật Nhân Dân sẽ chia sẻ những vấn đề về ly hôn đơn phương theo quy định của pháp luật để quý khách tham khảo.

Xem thêm: Ly hôn thuận tình là gì, thủ tục, hồ sơ và mẫu đơn xin ly hôn thuận tình

Phần lớn các các vụ ly hôn hiện nay đều là đơn phương ly hôn, bởi lẽ không phải cặp vợ chồng nào khi không đạt được mục đích của hôn nhân cũng có thể ngồi lại với nhau bàn bạc, thỏa thuận các vấn đề liên quan đến nuôi con cái, cấp dưỡng, tài sản.

Quy định của Pháp luật về ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương

Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:

“Ly hôn theo yêu cầu của một bên

  1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
  2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
  3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia”.

Khoản 1, Điều 85 Luật Hôn nhân và Gia đình thì: “Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn”.

Về nguyên tắc vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn. Tuy nhiên, trường hợp vợ đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới mười hai tháng tuổi thì người chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn.

Hồ sơ và thủ tục xin ly hôn đơn phương

Hồ sơ đơn phương ly hôn gồm:

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của vợ và chồng (nguyên đơn và bị đơn) (bản sao có chứng thực);

- Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);

- Bản sao Hộ khẩu thường trú, tạm trú của nguyên đơn và bị đơn;

- Đơn xin ly hôn (Theo mẫu)

- Các giấy tờ chứng minh về tài sản: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và các giấy tờ chứng minh tài sản khác.

Cách viết đơn ly hôn đơn phương

Cách viết đơn xin ly hôn đơn phương

Các nội dung trong đơn xin ly hôn đơn phương phải được viết rõ ràng đầy đủ, phần thông tin cá nhân cần phải viết đúng theo yêu cầu có trong đơn. Đơn xin ly hôn đơn phương có thể viết tay hoặc viết theo đơn mẫu, nhưng phải đầy đủ các thông tin cơ bản.

-  Phần nội dung đơn ly hôn:

Ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn, thường là mâu thuẫn không thể hàn gắn và hòa giải dẫn đến việc làm Đơn xin ly hôn đơn phương đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.

- Phần con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và đề nghị nuôi con .... Nếu chưa có con chung ghi chưa có.

- Phần tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia ... và Nếu không có tài sản chung ghi không có.

- Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong Mẫu đơn xin ly hôn. Nếu không có nợ chung ghi không có.

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

Mẫu đơn ly hôn đơn phương

Sau đây là mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới đầy đủ nhất mà Luật Nhân Dân chia sẻ để quý khách tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------

............., ngày ...... tháng .... năm ....

ĐƠN XIN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN ..........................

Tôi tên: ................................... năm sinh:          

CMND (Hộ chiếu) số:.................... ngày và nơi cấp: .....................................................

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc)                

Xin được ly hôn với chồng/vợ tôi là: ............................... năm sinh: ............................

CMND (Hộ chiếu) số: ........................ ngày và nơi cấp: ................................................

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ) .............................................................................................

*Nội dung Đơn xin ly hôn:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................                         

Tôi làm đơn này đề nghị Tòa án giải quyết việc ly hôn, cụ thể.

* Về con chung: (xem hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn dưới bài viết)

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................                    

* Về tài sản chung: (xem hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn dưới bài viết)

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................                                                                            

* Về nợ chung: (xem hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn dưới bài viết)

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................                                              

Tôi xin chân thành cảm ơn./

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Một số lưu ý khi ly hôn đơn phương/không thuận tình

- Đối với trường hợp người chồng muốn đơn phương ly hôn mà vợ đang mang thai, sinh con  hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi chồng không có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn;

- Thẩm quyền giải quyết ly hôn trong trường hợp không xác định được nơi cư trú của bị đơn, nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn làm việc giải quyết yêu cầu ly hôn của mình.

- Trong trường hợp hai vợ chồng không thỏa thuận được vấn đề nuôi con sau khi ly hôn thì con dưới 36 tháng tuổi sẽ được giao cho mẹ chăm sóc, con trên 36 tháng thì sẽ phụ thuộc vào điều kiện của hai bên, để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con, trong trường hợp các con từ từ đủ 7 trở lên sẽ xem xét nguyện vọng của các con.

Luật Nhân Dân đã đưa ra mẫu đơn ly hôn đơn phương và cách viết đơn ly hôn đơn phương, cùng một số lưu ý trong việc xin ly hôn đơn phương mà khách hàng có thể tham khảo. Trong những vụ việc thực tế còn phát sinh nhiều vấn đề phức tạp hơn, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với Luật Nhân Dân để được hỗ trợ và giải đáp nhanh chóng.

CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

- Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

- Mobile: 0966.498.666

- Tel: 02462.587.666

- Email: luatnhandan@gmail.com

Monday, March 18, 2019

Ly hôn thuận tình: Thủ tục, hồ sơ và mẫu đơn xin ly hôn thuận tình

Thủ tục và hồ sơ ly hôn thuận tình gồm những gì? Cách viết mẫu đơn xin ly hôn như thế nào? Thời gian và trình tự giải quyết ly hôn ra sao là những vấn đề được nhiều cặp vợ chồng quan tâm khi đã hết tình cảm với nhau. Sau đây Luật Nhân Dân sẽ chia sẻ những vấn đề về ly hôn thuận tình theo quy định của pháp luật để quý khách tham khảo.

Xem thêm:

Quy định của pháp luật về ly hôn thuận tình

Ly hôn thuận tình

Theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì:

"Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận ly hôn đồng thuận; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn."

Như vậy, điều kiện để yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là vào thời điểm viết đơn ly hôn, ký đơn, gửi đơn, vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và đã thoả thuận về việc:

- Đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai bên;

- Quyền trực tiếp nuôi con, cấp dưỡng (hoặc tự nguyện không yêu cầu tòa giải quyết);

- Tài sản chung và nợ chung.

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu xin ly hôn thì Toà án vẫn phải tiến hành hoà giải, đây là thủ tục bắt buộc, cũng là hình thức giúp hai vợ chồng có thể suy nghĩ lại và hàn gắn với nhau. Trong trường hợp Toà án hoà giải không thành thì Toà án lập biên bản về việc tự nguyện ly hôn và hoà giải đoàn tụ không thành.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày lập biên bản nếu vợ hoặc chồng hoặc cả hai vợ chồng không có sự thay đổi ý kiến cũng như Viện Kiểm sát không có phản đối sự thoả thuận đó, thì Toà án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn mà không phải mở phiên Toà khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

- Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn,

- Hai bên đã thoả thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc con cái,

- Sự thoả thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của người vợ và con.

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay, các bên không có quyền kháng cáo, Viện Kiểm sát không có quyền kháng nghị theo trình tự phúc thẩm.

Hồ sơ và thủ tục ly hôn thuận tình bao gồm:

-  Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

-  Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);

-  Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);

-  Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);

-  Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Cách viết đơn xin ly hôn thuận tình

Cách viết đơn xin ly hôn thuận tình

+   Phần nội dung đơn ly hôn: Ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn .... Làm đơn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.

+   Phần con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con .... Nếu chưa có con chung ghi chưa có.

+   Phần tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia ... và Nếu không có tài sản chung ghi không có.

+   Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có.

Lưu ý: Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn phải có xác nhận của UBND cấp xã/ phường về nguyên nhân ly hôn, mâu thuẫn vợ chồng. Trước khi xác nhận, tổ hòa giải ở cấp xã/ phường sẽ tiến hành hòa giải. Nếu hòa giải không thành, Tổ hòa giải sẽ xác nhận vào đơn xin ly hôn và đơn xin ly hôn sẽ được gửi tới tòa án, yêu cầu tòa án giải quyết.

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình

Mẫu đơn ly hôn thuận tình

Sau đây Luật Nhân Dân xin chia sẻ với bạn mẫu đơn xin ly hôn thuận tình mới đầy đủ nhất để bạn tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ĐƠN XIN LY HÔN

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN.....................................................................

Tôi tên: ......................................................................  Năm sinh: ...................................

CMND (Hộ chiếu) số: ....................................  Ngày và nơi cấp: ...................................

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc)................................................................................

Xin được ly hôn với: ................................................  Năm sinh: ...................................

CMND (Hộ chiếu) số: ...................................  Ngày và nơi cấp: ...................................

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc)..................................................................................     

* Nội dung xin ly hôn: (A1)

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

* Về con chung: (A2)

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

* Về tài sản chung: (A3)

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

* Về nợ chung (A4)

.........................................................................................................................................

................, ngày.....tháng.....năm......

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Trình tự giải quyết ly hôn thuận tình

Trình tự giải quyết ly hôn thuận tình

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;

Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ, Tòa án kiểm tra đơn và thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật để xem xét ra Quyết định công nhận ly hôn.

Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, Tòa án phải thụ lý vụ án, thông báo để đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi nộp án phí, người khởi kiện nộp cho tòa biên lai nộp tiền tạm ứng án phí để Tòa thụ lý vụ án.

Trong thời hạn 15 ngày, nếu Tòa án hòa giải không thành, xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thoả thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Toà án công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận về tài sản và con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con; nếu không thoả thuận được hoặc tuy có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Toà án quyết định.

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành, nếu hai bên đương sự không thay đổi nội dung yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thì Tòa án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Trên đây là mẫu đơn ly hôn thuận tình và hướng dẫn chi tiết cách viết đơn ly hôn thuận tình, trình tự giải quyết và thời gian giải quyết cũng được Luật Nhân Dân trình bày chi tiết theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong quá trình giải quyết thực tế còn phát sinh nhiều vấn đề khác, quý khách có thể liên hệ với Luật Nhân Dân để được chúng tôi hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc nhanh chóng.

CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

- Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

- Mobile: 0966.498.666

- Tel: 02462.587.666

- Email: luatnhandan@gmail.com